Nguyên tố X thuộc nhóm VIA . Trong hợp chất của X với H có 5,88 % H về khối lượng . Tìm X ?
X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. X tạo với H hợp chất trong đó X chiếm 95% về khối lượng. Nguyên tố X là
A. F.
B. Cl.
C. I.
D. Br.
X tạo với H hợp chất là HX.
Vậy X là F. Chọn đáp án A.
X là nguyên tố thuộc nhóm a trong bảng tuần hoàn x tạo hợp chất khí với hidro có dạng h 4x trong đó hiđrô chiếm 25% về khối lượng x là
Trong H4X có 25%H về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{4}{4+M_X}=0,25\Rightarrow M_X=12\left(g/mol\right)\)
Vậy: X là Cacbon (C).
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3 . Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là
A. 27.
B. 32.
C. 16.
D. 31.
A, B là hai nguyên tố cùng thuộc một nhóm. Ả có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất A với hydrogen có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 5,88%. Số khối của A lớn hơn B.
- Xác định A, B và hợp chất của A với hyđrogen.
-B tạo với X (nhóm VIIA) một hợp chất XzB trong đó chiếm 81,61% khối lượng. Tìm X.
-Phân tử XY, có tổng diện tích hạt nhân là 26. Biết X và Y cùng một chu kì ở hai nhóm liên tiếp. Xác định công thức phân tử.
A và B cùng thuộc một nhóm trong bảng tuần hoàn và A có 6 electron ở lớp ngoài cùng, vậy A là Oxy (O) và B là Lưu huỳnh (S). Hợp chất của A với Hydrogen có phần trăm khối lượng Hydrogen bằng 5,88% nên hợp chất đó là nước (H2O).
B tạo với X (nhóm VIIA) một hợp chất XzB trong đó chiếm 81,61% khối lượng. Vì B là Lưu huỳnh (S) và X thuộc nhóm VIIA nên X có thể là Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I) hoặc Astatin (At). Tuy nhiên, chỉ có Clo (Cl) tạo ra hợp chất với Lưu huỳnh (S) có phần trăm khối lượng là 81,61% (hợp chất đó là SCl2).
Phân tử XY có tổng diện tích hạt nhân là 26 và X và Y cùng một chu kì ở hai nhóm liên tiếp. Vậy X có thể là Nhôm (Al) và Y là Silic (Si) vì tổng số hạt nhân của chúng là 26 và chúng cùng thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Vậy công thức phân tử là AlSi.
Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong công thức hợp chất với H của nó có chứa 5,88% H về khối lượng. Nguyên tố R là
A. O.
B. Se.
C. Te.
D. S.
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2, trong phân tử RH2, có 5,88% H về khối lượng
nên R có 100 - 5,88 = 94,12% về khối lượng
Trong phân tử RH2, có: 5,88% H là 2u
94,12% R là x u
Giải ra ta có x ≈ 32. Nguyên tử khối của R = 32. R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là YO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn:
A. Chu kì 3, nhóm VIA.
B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 2, nhóm VIA
D. Chu kì 4, nhóm IIA
Đáp án A
Vì công thức oxit cao nhất của Y là YO3
Nên công thức hợp chất khí của Y với hidro là YH2.
Khi đó phần trăm khối lượng của H trong YH2 là:
Y = 32 là S
Do đó vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là chu kì 3, nhóm VIA
Trong hợp chất khí với Hydro của nguyên tố R có hóa trị 2, H chiếm 5,88% về khối lượng. Xác định R
Công thức dạng chung: RH2
Ta có:
\(\frac{2}{R+2}=\frac{5,88}{100}\)
\(\Rightarrow\) \(5,88R+11,76=200\)
\(\Rightarrow\) \(5,88R=188,24\)
\(\Rightarrow\) \(R=32\)
Vậy R là S (lưu huỳnh)